(Dansohungnguyen.com). Căn cứ Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số; Ngày 20/01/2014, Bộ Y tế đã có Thông tư số 03/2014/TT-BYT của Bộ Y tế Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số; Có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2014; Trung tâm Dân số xin giới thiệu toàn văn Thông tư 03 để các bạn theo dõi và thực hiện;
BỘ Y TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 03/2014/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC DỊ TẬT, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG
MANG TÍNH DI TRUYỀN ĐỂ XÁC ĐỊNH CẶP VỢ CHỒNG SINH CON THỨ BA KHÔNG VI PHẠM QUY
ĐỊNH SINH MỘT HOẶC HAI CON
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Thông tư ban hành Danh mục dị tật và bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền (sau đây viết tắt là
Danh mục) để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con,
Điều 1. Ban hành Danh mục
Ban hành kèm theo Thông
tư này Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định
cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con theo
quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp
lệnh Dân số.
Điều 2. Nguyên tắc thực
hiện Danh mục
1. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba đã có một hoặc hai con đẻ bị
mắc một trong các dị tật, bệnh hiểm nghèo thuộc Danh mục ban hành kèm theo
Thông tư này phải được Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc Hội đồng Giám định y khoa Trung ương xác định.
2. Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa Trung ương chịu trách
nhiệm về kết luận xác định dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền trong Danh mục của một hoặc hai con đẻ của cặp vợ
chồng sinh con thứ ba khi có đơn đề nghị giám định của cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân.
3. Căn cứ các quy định của pháp luật về giám định y khoa,
Hội đồng giám định y khoa Trung ương hướng dẫn
thống nhất việc áp dụng các quy định pháp luật về quy trình, hồ sơ giám định
theo quy định của Thông tư này.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
Các ông, bà: Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Chủ tịch Hội đồng Giám định
y khoa Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Giám đốc bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng y tế ngành
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP); - Tổng cục Dân số&KHHGĐ (để phối hợp thực hiện); - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng (để b/c); - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, KCB. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Viết Tiến |
DANH MỤC
DỊ TẬT, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG MANG TÍNH DI TRUYỀN
ĐỂ XÁC ĐỊNH CẶP VỢ CHỒNG SINH
CON THỨ BA KHÔNG VI PHẠM QUY ĐỊNH SINH MỘT HOẶC HAI CON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BYT
ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BYT
ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Mã ICD*
|
Tên dị tật, bệnh
|
Chương
1: Bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật
|
||
1
|
A52.3
|
Giang
mai (Di chứng)
|
2
|
A81.1
|
Viêm
toàn não xơ hóa bán cấp
|
3
|
A81.2
|
Bệnh
lý não trắng đa ổ tiến triển
|
4
|
B90.0
|
Di
chứng do lao hệ thần kinh trung ương
|
5
|
B90.2
|
Di
chứng do lao xương và khớp
|
6
|
B91
|
Di
chứng do bại liệt
|
7
|
B92
|
Di
chứng do phong
|
8
|
B94.1
|
Di
chứng viêm não
|
Chương
2: Khối u
|
||
9
|
Tất cả
các chẩn đoán xác định Ung thư
|
|
Chương
3: Bệnh máu, cơ quan tạo máu và miễn dịch
|
||
10
|
D59.3
|
Hội chứng tan máu do urê máu cao
|
11
|
D59.5
|
Đái
huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchifava-Micheli)
|
12
|
D60
|
Bất
sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải (giảm nguyên hồng cầu)
|
13
|
D60.0
|
Bất
sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải mạn tính
|
14
|
D60.8
|
Bất
sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải khác
|
15
|
D61-D61.9
|
Các
thiếu máu bất sản khác
|
16
|
D64.1-D64.4
|
Thiếu
máu nguyên bào sắt thứ phát do bệnh lý
|
17
|
D68-D68.9
|
Các
bất thường đông máu khác
|
18
|
D70
|
Chứng
không có bạch cầu hạt
|
19
|
D74
|
Chứng
Methemoglobin máu
|
20
|
D74.8
|
Các
chứng Methaemoglobin máu khác
|
21
|
D74.9
|
Methaemoglobin
máu không đặc hiệu
|
22
|
D75.2
|
Tăng
tiểu cầu tiên phát
|
23
|
D75.8
|
Các
bệnh đặc hiệu khác của máu và cơ quan tạo máu
|
24
|
D75.9
|
Bệnh
của máu và cơ quan tạo máu không đặc hiệu
|
25
|
D76.0
|
Bệnh
tổ chức bào tế bào langerhans, chưa được phân loại ở phần khác
|
26
|
D76.1
|
Bệnh
lympho-tổ chức bào thực bào máu
|
27
|
D76.3
|
Các
hội chứng tổ chức bào khác
|
28
|
D80-D80.6
|
Thiếu
hụt miễn dịch do thiếu hụt chủ yếu là kháng thể
|
29
|
D81-D81.9
|
Suy
giảm miễn dịch kết hợp
|
30
|
D82.0
|
Hội
chứng Wiskott-Aldrich
|
31
|
D82.1
|
Hội
chứng Di George's
|
32
|
D82.2
|
Suy
giảm miễn dịch kèm chứng ngắn chi
|
33
|
D83
|
Suy
giảm miễn dịch biến thiên phổ biến
|
34
|
D83.0
|
Suy
giảm miễn dịch biến thiên phổ biến do bất thường về số lượng và chức năng
lympho B
|
35
|
D83.1
|
Suy
giảm miễn dịch biến thiên chủ yếu do rối loạn điều hòa miễn dịch của lympho T
|
36
|
D83.2
|
Suy
giảm miễn dịch biến thiên phổ biến với tự kháng thể chống lympho B hoặc T
|
37
|
D84
|
Các
suy giảm miễn dịch khác
|
38
|
D84.0
|
Khuyết
thiếu kháng nguyên chức năng 1 của lymphocyte (LFA-1)
|
39
|
D84.1
|
Các
khuyết thiếu của hệ thống bổ thể
|
40
|
D86-D86.9
|
Bệnh
sarcoid
|
41
|
D89
|
Rối
loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch, chưa phân loại nơi khác
|
42
|
D89.0
|
Tăng
gammaglobulin máu đa dòng
|
Chương
4: Bệnh nội tiết - dinh dưỡng - chuyển hóa
|
||
43
|
E00-E00.2
|
Hội
chứng thiếu iod bẩm sinh
|
44
|
E00.9
|
Hội
chứng thiếu iod bẩm sinh
|
45
|
E03
|
Suy
giáp khác
|
46
|
E05
|
Nhiễm
độc giáp (cường giáp)
|
47
|
E06.3
|
Viêm
giáp tự miễn
|
48
|
E07.0
|
Tăng
tiết calcitonin
|
49
|
E20
|
Suy
cận giáp
|
50
|
E21
|
Cường
cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp
|
51
|
E22
|
Cường
tuyến yên
|
52
|
E23-E23.2
|
Suy
tuyến yên và rối loạn khác của tuyến yên
|
53
|
E24-E24.8
|
Hội
chứng Cushing
|
54
|
E25
|
Rối
loạn thượng thận sinh dục
|
55
|
E25.8
|
Các
rối loạn khác của thượng thận-sinh dục
|
56
|
E26-E26.1
|
Tăng
aldosterone
|
57
|
E27.0-E27.2
|
Tăng
hoạt vỏ thượng thận khác
|
58
|
E27.5
|
Tăng
năng tủy thượng thận
|
59
|
E27.8;
E27.9
|
Các
rối loạn xác định khác của tuyến thượng thận
|
60
|
E28.2
|
Hội
chứng buồng trứng đa nang
|
61
|
E28.3
|
Suy
buồng trứng nguyên phát
|
62
|
E31
|
Rối
loạn chức năng đa tuyến
|
63
|
E34.0
|
Hội
chứng dạng carcinom
|
Chương
5: Rối loạn tâm thần và hành vi
|
||
64
|
F02.8
|
Sa sút
tâm thần trong các bệnh xác định đã được phân loại ở phần khác
|
65
|
F06
|
Rối
loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể
|
66
|
F20
|
Tâm
thần phân liệt
|
67
|
F31
|
Rối
loạn cảm xúc lưỡng cực
|
68
|
F33
|
Rối
loạn trầm cảm tái diễn
|
70
|
F72
|
Chậm
phát triển tâm thần nặng
|
71
|
F73
|
Chậm
phát triển tâm thần nghiêm trọng
|
72
|
F80.3
|
Mất
ngôn ngữ mắc phải do động kinh
|
73
|
F84.0
|
Tính
tự kỷ ở trẻ em
|
74
|
F84.2
|
Hội
chứng Rett
|
Chương
6: Bệnh của hệ Thần kinh
|
||
75
|
G06-G06.2
|
Áp xe
và u hạt trong sọ và trong tủy sống
|
76
|
G07
|
Áp xe
và u hạt trong sọ và trong tủy sống trong bệnh phân loại nơi khác
|
77
|
G09
|
Di
chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương
|
78
|
G12-G12.9
|
Teo cơ
do tủy sống và hội chứng liên quan
|
79
|
G13-G13.8
|
Bệnh
teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân
loại nơi khác
|
80
|
G23-G23.9
|
Bệnh
thoái hóa khác của hạch đáy não
|
81
|
G25-G25.9
|
Hội
chứng ngoại tháp và rối loạn vận động khác
|
82
|
G26
|
Hội
chứng ngoại tháp và rối loạn vận động
|
83
|
G31
|
Bệnh
thoái hóa khác của hệ thần kinh
|
84
|
G31.0
|
Teo não khu trú
|
85
|
G31.9
|
Bệnh
thoái hóa hệ thần kinh, không xác định
|
86
|
G32
|
Bệnh
thoái hóa khác của hệ thần kinh, trong bệnh phân loại nơi khác
|
87
|
G35
|
Xơ cứng rải rác
|
88
|
G40-G40.9
|
Động kinh
|
89
|
G53.3
|
Liệt nhiều dây thần kinh sọ trong bệnh u (C00-D48)
|
90
|
G91-G91.8
|
Tràn dịch não
|
91
|
G93.0-G93.6
|
Nang não
|
92
|
G94.0-G94.2
|
Tràn
dịch não trong bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật phân loại nơi khác (A00-B99)
|
93
|
G95.0-G95.2
|
Bệnh
rỗng tủy sống và rỗng hành não
|
Chương 7: Bệnh Mắt và phần phụ
|
||
94
|
H35.1
|
Bệnh
lý võng mạc trẻ đẻ non trên 2 mắt
|
95
|
H47.6
|
Bệnh
vỏ não thị giác
|
96
|
H54
|
Mù lòa
và khiếm thị
|
97
|
H54.0
|
Mù cả
hai mắt
|
98
|
H54.1
|
Mù lòa
1 mắt và khiếm thị mắt kia
|
99
|
H54.2
|
Khiếm
thị 2 mắt
|
100
|
H17
|
Sẹo và
đục giác mạc 2 mắt
|
Chương
8: Bệnh tai và xương chũm
|
||
101
|
H91.3
|
Câm
điếc, không phân loại nơi khác
|
Chương
9: Bệnh hệ tuần hoàn
|
||
102
|
I50-I51.3
|
Suy
tim
|
103
|
I60-60.9
|
Xuất
huyết dưới màng nhện
|
104
|
I61-I61.9
|
Xuất
huyết trong não
|
105
|
I63-I63.9
|
Nhồi
máu não
|
106
|
I68.1
|
Viêm
động mạch não trong bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng phân loại nơi khác
|
107
|
I69.0-I69.4
|
Di
chứng xuất huyết dưới màng nhện
|
Chương
10: Bệnh hệ hô hấp
|
||
108
|
J95.3
|
Suy
chức năng phổi mạn sau phẫu thuật
|
109
|
J99.1
|
Bệnh
hô hấp trong bệnh mô liên kết lan tỏa khác
|
Chương
11: Bệnh hệ Tiêu hóa
|
||
110
|
K50
|
Bệnh
Crohn (viêm ruột từng vùng)
|
Chương
12: Bệnh của da và mô dưới da
|
||
111
|
L40
|
Vảy nến
|
Chương
13: Bệnh của hệ cơ, xương, khớp và mô liên kết
|
||
112
|
M08.1
|
Viêm
cột sống dính khớp thiếu
niên
|
113
|
M32
|
Lupút
ban đỏ hệ thống
|
114
|
M33-M33.4
|
Viêm
đa cơ và da
|
115
|
M34-M34.9
|
Xơ
cứng toàn thể
|
116
|
M43-M43.9
|
Các dị
tật khác của cột sống
|
117
|
M54.1
|
Bệnh
rễ thần kinh tủy sống
|
118
|
M85.2
|
Quá
sản xương sọ
|
Chương
14: Bệnh của hệ tiết niệu - sinh dục
|
||
119
|
N18.0
|
Bệnh
thận giai đoạn cuối
|
120
|
N27.1
|
Thận
teo nhỏ, hai bên
|
Chương
16: Một số bệnh xuất phát trong thời kỳ chu sinh
|
||
121
|
P10-P10.9
|
Rách,
vỡ và chảy máu nội sọ do chấn thương cuộc đẻ
|
122
|
P11-P11.5
|
Chấn
thương khác của cuộc đẻ đến hệ thống thần kinh trung ương
|
123
|
P21.0
|
Ngạt
nặng lúc đẻ có di chứng
|
124
|
P52-P52.9
|
Chảy
máu nội sọ không do chấn thương của thai và trẻ sơ sinh
|
125
|
P57-P57.9
|
Vàng
da nhân xám có di chứng
|
Chương
17: Dị tật, dị dạng bẩm sinh và bất thường của nhiễm sắc thể
|
||
126
|
Q00-Q00.2
|
Dị tật
không não và các dị tật tương tự
|
127
|
Q01
|
Thoát
vị não
|
128
|
Q02
|
Tật
đầu nhỏ
|
129
|
Q03-Q03.9
|
Não
úng thủy bẩm sinh
|
130
|
Q04-Q04.9
|
Dị tật
bẩm sinh khác của não
|
131
|
Q05-Q05.9
|
Nứt
đốt sống
|
132
|
Q06-Q06.9
|
Dị tật
bẩm sinh thừng cột sống khác
|
133
|
Q07-Q07.9
|
Dị tật
bẩm sinh khác của hệ thần kinh
|
134
|
Q11-Q11.1
|
Dị tật
không có mắt, mắt bé, mắt to
|
135
|
Q12-Q12.2
|
Các dị
tật bẩm sinh của thủy tinh thể
|
136
|
Q13.0-Q13.3
|
Tật
khuyết mống mắt
|
137
|
Q14.1
|
Dị tật
bẩm sinh võng mạc
|
138
|
Q14.2
|
Dị tật
bẩm sinh đĩa thị giác
|
139
|
Q16.0
|
Dị tật
thiếu tai bẩm sinh
|
140
|
Q21.3
|
Tứ
chứng Fallot
|
141
|
Q22
|
Các dị
tật bẩm sinh của van ba lá và động mạch phổi
|
142
|
Q22.0
|
Teo
van động mạch phổi
|
143
|
Q33.6
|
Thiếu
sản và loạn sản phổi
|
144
|
Q44.2
|
Teo
đường mật
|
145
|
Q45.0
|
Không
phát triển, bất sản và giảm sản tụy
|
146
|
Q50.0
|
Không
có buồng trứng bẩm sinh
|
147
|
Q56-Q56.4
|
Không
xác định giới tính và hội chứng giả lưỡng giới
|
Chương
19: Vết thương ngộ
độc và di chứng của nguyên nhân bên ngoài
|
||
148
|
S01
|
Vết
thương sọ não hở (có di chứng lâu dài ảnh hưởng đến khả năng lao động, sinh
hoạt)
|
149
|
S06
|
Tổn thương nội sọ
|
150
|
S06.2
|
Tổn
thương não lan tỏa
|
151
|
S06.5
|
Chảy
máu dưới màng cứng
|
152
|
S06.6
|
Chảy
máu dưới màng nhện chấn thương
|
153
|
S06.7
|
Tổn
thương nội sọ có hôn mê kéo dài
|
154
|
S06.8
|
Tổn
thương nội sọ khác
|
155
|
S06.9
|
Tổn
thương nội sọ không đặc hiệu
|
156
|
S13.0
|
Vỡ
sang chấn của đĩa liên đốt cổ
|
157
|
S13.3
|
Sai
khớp phức tạp của cổ
|
158
|
S14
|
Tổn
thương dây thần kinh và tủy sống (đoạn) cổ
|
(*) Theo Bảng phân loại bệnh tật Quốc tế ICD 10
Kim Bảng đăng tải và đưa tin