Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện thông báo tình hình thực hiện
chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành Dân số - KHHGĐ tháng 11 năm 2013 theo
Quyết định số 437/QĐ-TCDS ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dân sô – Kế hoạch hóa gia đình như sau:
I. Tổng hợp và phân tích số
liệu:
1. Đến ngày 04/12/2013, Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện đã
nhận được báo cáo thống kê chuyên ngành Dân số - KHHGĐ định kỳ tháng 11 năm
2013 của 21/23 đơn vị. Bên cạnh đó có 2/23 đơn vị nộp chậm là Hưng Tây (ngày
5/12) và Hưng Xuân (ngày 7/12).
2. Biểu mẫu báo cáo.
- Tất cả các xã, thị trấn đều thực hiện đúng biểu mẫu.
3. Số sinh từ tháng 01 đến
tháng 11 năm 2013.
- Tổng số trẻ em sinh là 1.604 trẻ. So với cùng kỳ năm 2012
(1.823 trẻ) giảm 219 trẻ. Trong đó, số trẻ nam sinh ra là: 892 trẻ, so với cùng
kỳ năm 2012 (1037) giảm 145 trẻ. Tỷ số giới tính khi sinh tháng 11 năm 2013 là
124 bé trai/100 bé gái, so với cùng kỳ năm 2012 tỷ số giới tính khi sinh giảm (125
bé trai/100 bé gái). Có 4/23 xã, thị
trấn có số trẻ sinh ra tăng so với 11 tháng đầu năm 2012: Hưng Lĩnh (24), Hưng Lợi (11), Hưng
Phúc (5), Hưng Tây (1). Bên cạnh đó
có 19 /23 xã có số trẻ sinh ra giảm so với 11 tháng năm 2012: Thị Trấn (57), Hưng Châu (9), Hưng Đạo (15), Hưng Khánh (4), Hưng Lam (13),
Hưng Long (13), Hưng Mỹ (11), Hưng Nhân (15), Hưng Phú (5), Hưng Tân (16),Hưng
Tiến (3), Hưng Thắng (16), Hưng Thịnh
(14), Hưng Thông (14), Hưng Xá (6), Hưng Xuân (6), Hưng Yên Bắc (5), Hưng Yên
Nam (31), Hưng Trung (2).
- Trong đó, số trẻ em ra là con thứ 3 trở lên là 285 trẻ. So với cùng kỳ năm 2012 giảm 42 trẻ
(năm 2012 là 327 trẻ). Có 6 /23 xã, thị trấn số trẻ em ra là con thứ 3 trở
lên tăng so với 11 tháng đầu năm 2012: Thị Trấn (6), Hưng Châu (7), Hưng Lợi (4),Hưng
Phúc (1), Hưng thông (1), Hưng Trung (4). Có 16 /23 xã, thị trấn số trẻ sinh ra là con thứ 3 giảm so với 11
tháng đầu năm 2012: Hưng Đạo (5), Hưng Khánh( 1), Hưng Lam (5), Hưng Lĩnh (1),
hưng Long (9), Hưng Mỹ (5), Hưng Nhân (2), Hưng Phú (2), Hưng Tân (1), Hưng Tây
(13), Hưng Tiến (4), Hưng Thịnh (3), Hưng
xá (3), Hưng Xuân (2), Hưng Yên Bắc(3), Hưng Yên Nam (6). Có 1/23 xã số trẻ
sinh ra là con thứ 3 không tăng, không giảm so với 11 tháng đầu năm 2012 là Hưng
Thắng.
- Đến hết tháng 11 năm 2013 số cán bộ, Đảng viên vi phạm
chính sách Dân số - KHHGĐ có 23 trường hợp ở các xã, thị trấn: Hưng Phúc 2 (1 kế
toán xã Hưng Lợi, 1 Đảng viên xóm 8); Hưng Lợi 1 (GV Mần non Hưng Phúc), Hưng
Nhân 1 (đảng viên xóm 5); Hưng Châu 1 (đảng viên xóm 1); Thị trấn 3 (1 GV Cấp 2
Lê Hồng Phong, 1 CB Bưu điện Hưng Nguyên, 1 đảng viên khối 12 thị trấn); Hưng
Tây 2 (1 GV Tiểu học Hưng Tây, 1CN Nhà máy nước Nam Giang-Nam Đàn; Hưng Tân 1
(đảng viên ở xóm 5); Hưng Yên Bắc 2 (1 kế toán trưởng xã, 1 Đảng viên xóm 2);
Hưng Lam 2 (1 chồng Bộ đội Huyện đội HN, vợ GV tiểu học Hưng Xuân, 1 Đảng viên
xóm 9); Hưng Thông 4(1 GV Tiểu học Hưng Thông, 1 GV Mầm non ở Nam Cường – Nam
Đàn, 1 vợ kế toán xã Hưng Thông, chồng bí thư đoàn xã Hưng Thông, 1 CB trạm y
tế Hưng Xá); Hưng Long 1(Chồng Bộ đội Huyện đội HN, vợ GV THCS Lê Xuân Đào Hưng
Lĩnh); Hưng Đạo 1 (GV Mầm non Hưng Đạo), Hưng yên Nam 2 (2 GV trường trung học
cơ sở Hưng Yên Nam).
TT
|
Họ tên
|
Đơn vị công tác
|
Nơi cư trú
|
Đảng viên
|
1
|
Trần Thị Thu Hương
|
GV tiểu học Hưng Tây
|
Khối 13 thị trấn HN
|
|
2
|
Lê Thị Phương
|
GV Trường THCS lê Hồng Phong
|
Khối 1 Thị trấn HN
|
x
|
3
|
Nguyễn Thị Hải
|
CB Bưu điện H Nguyên
|
Khối 7A Thị trấn HN
|
x
|
4
|
Nguyễn Doãn Thành
|
Kế toán xã Hưng Yên Bắc
|
Xóm 3a Hưng Yên
Bắc
|
x
|
5
|
Đinh Xuân Lam
|
Xóm 2a Hưng Yên
Bắc
|
x
|
|
6
|
Nguyễn Thị Minh
|
GV tiểu học Hưng Thông
|
Xóm 4 Hưng Thông
|
x
|
7
|
Nguyễn Thị Nhung
|
GV Mnon
|
Xóm 7 Hưng Thông
|
|
8
|
Đoàn Quyết Chiến
|
Xóm 9 Hưng Lam
|
x
|
|
9
|
Hoàng Thanh Tùng
Nguyễn Thị Trang
|
Bộ đội Huyện Đội HN
GV tiểu học Hưng Xuân
|
Xóm 2 Hưng Lam
|
x
x
|
10
|
Nguyễn Thị Hà
|
GV Mnon Hưng Phúc
|
Cư trú Hưng Lợi
|
|
11
|
Hồ Văn Tình
|
Xóm 5 Hưng Nhân
|
x
|
|
12
|
Nguyễn Văn Hiến
|
Xóm 1 Hưng Châu
|
x
|
|
13
|
Phan Xuân Hợp
Phan Thị Loan
|
Bộ đội Huyện đội HN
GVTHCS Lê Xuân Đào (H lĩnh)
|
Xóm 7B Hưng Long
|
x
x
|
14
|
Hoàng Minh Toàn
|
Xóm 5 Hưng Tân
|
x
|
|
15
|
Phan Hữu Thuật
|
Kế toán xã Hưng Lợi
|
Xóm 1 Hưng Phúc
|
x
|
16
|
Nguyễn Thị Huyền
|
GV Mnon Hưng Đạo
|
x
|
|
17
|
Nguyễn Đình Bằng
|
CN Nhà máy nước Nam Giang –
|
||
18
|
Trần Thị Phương
Phan Tiến Hùng
|
Kế toán xã Hưng Thông
Bí thư đoàn xã Hưng Thông
|
Xóm 6 Hưng Thông
|
x
x
|
19
|
Hồ Thị Thu Trang
|
GV trung học cơ sở Hưng Yên
|
Thành phố Vinh
|
x
|
20
|
Nguyễn Thị Huyền
|
GV trung học cơ sở Hưng Yên
|
Xóm Yên Phong Hưng Thịnh
|
|
21
|
Nguyễn Thị Nhung
|
CB trạm y tế xã Hưng Xá
|
Xóm 4 Hưng Thông
|
|
22
|
Hoàng Minh Dũng
|
Khối 12, Thị trấn HN
|
x
|
|
23
|
Nguyễn Quang Thái
|
Xóm 8 Hưng Phúc
|
x
|
4. Số trẻ em sinh ra bị khuyết tật : 0
5. Số nữ đặt vòng tránh thai mới từ tháng 1 đến tháng 11 là 1.454 người, trong
đó số nữ thay vòng là 373 người. Số nữ đặt vòng tránh thai mới so với cùng kỳ
năm 2012 (2.031 người) giảm 577 người. Có 23/23 xã, thị trấn có số nữ đặt vòng
tránh thai mới tăng so với cùng kỳ năm 2012: Thị Trấn (34), Hưng Châu (42),Hưng
Đạo(21), Hưng Khánh (15),, Hưng Lam (25), Hưng Lĩnh (52), Hưng Long (36), Hưng
Lợi (12), Hưng Mỹ (28), Hưng Nhân (22), Hưng Phú (26), Hưng Phúc (35), Hưng Tân
(25), Hưng Tây (13), Hưng Tiến (9), Hưng Thắng (19), Hưng Thịnh (20), Hưng
Thông (38), Hưng trung (72), Hưng Xá (16), Hưng Xuân (18), Hưng Yên Bắc (2)
Hưng Yên Nam (7).
6. Số ca triệt sản nữ mới toàn huyện là 11 người: Bao gồm
Hưng Nhân (1), Hưng Phúc (2), Hưng Tây (4), Hưng Trung (2), Hưng Mỹ (1), Hưng
Xuân (1).
Trên đây là báo cáo thống kê chuyên ngành Dân số - KHHGĐ
tháng 11 năm 2013. Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện yêu cầu Chuyên trách các xã,
thị trấn hàng tháng làm báo cáo thống kê hàng tháng chính xác so với phiếu thu
tin của CTV và đôn đốc Cộng tác viên thu thập thông tin biến động (phiếu thu
tin 01-CTV) chính xác, kịp thời và chuyển về trung tâm theo đúng quy định,
hướng dẫn.
Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện thông
báo để Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ các xã, thị trấn biết và
thực hiện./.
Nguyễn Thị Giang - Trung tâm Dân số-KHHGĐ Hưng Nguyên