Từ 1/6/2014, biển số xe ô tô, mô tô đăng ký tại Hà Nội gồm
các ký hiệu 29, 30, 31, 32, 33 và 40; tại Tp. HCM gồm các mã số 41 và từ 50-
59; Đồng Nai là 39 và 60; Hải Phòng 15-16... Còn các địa phương khác vẫn giữ
nguyên một mã ký hiệu biển số như hiện nay.
Đó là quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an quy định về đăng ký xe (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) có hiệu lực thi hành từ 1/6/2014.
Cùng với quy định mã ký hiệu biển số ôtô, xe máy của các
địa phương, thông tư cũng quy định biển số xe máy điện gồm nhóm số ký hiệu địa
phương + MĐ (ký hiệu sê ri đăng ký)+ số thứ tự đăng ký có 5 chữ số (ví dụ :
29-MĐ1 002.12).
Các cơ quan cấp đăng ký xe gồm: Cục CSGT đường bộ - đường
sắt; Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ - đường sắt Công an các địa phương; Công
an cấp huyện (cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương).
Người điều khiển xe máy điện không có biển đăng ký, không đội MBH sẽ bị phạt |
Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các
huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật
chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi báo cáo và
được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao
thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô
TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
|
1
|
Cao
Bằng
|
11
|
33
|
Cần
Thơ
|
65
|
|
2
|
Lạng
Sơn
|
12
|
34
|
Đồng
Tháp
|
66
|
|
3
|
Quảng
Ninh
|
14
|
35
|
An
Giang
|
67
|
|
4
|
Hải
Phòng
|
15-16
|
36
|
Kiên
Giang
|
68
|
|
5
|
Thái
Bình
|
17
|
37
|
Cà
Mau
|
69
|
|
6
|
18
|
38
|
Tây
Ninh
|
70
|
||
7
|
Phú
Thọ
|
19
|
39
|
Bến
Tre
|
71
|
|
8
|
Thái
Nguyên
|
20
|
40
|
Bà
Rịa – Vũng Tàu
|
72
|
|
9
|
Yên
Bái
|
21
|
41
|
Quảng
Bình
|
73
|
|
10
|
Tuyên
Quang
|
22
|
42
|
Quảng
Trị
|
74
|
|
11
|
Hà
Giang
|
23
|
43
|
Thừa
Thiên Huế
|
75
|
|
12
|
Lào
Cai
|
24
|
44
|
Quảng
Ngãi
|
76
|
|
13
|
Lai
Châu
|
25
|
45
|
Bình
Định
|
77
|
|
14
|
Sơn
La
|
26
|
46
|
Phú
Yên
|
78
|
|
15
|
Điện
Biên
|
27
|
47
|
Khánh
Hòa
|
79
|
|
16
|
Hòa
Bình
|
28
|
48
|
Cục
CSGT ĐB-ĐS
|
80
|
|
17
|
Hà
Nội
|
Từ 29 đến 33 và 40
|
49
|
Gia
Lai
|
81
|
|
18
|
Hải
Dương
|
34
|
50
|
Kon
Tum
|
82
|
|
19
|
Ninh
Bình
|
35
|
51
|
Sóc
Trăng
|
83
|
|
20
|
Thanh
Hóa
|
36
|
52
|
Trà
Vinh
|
84
|
|
21
|
Nghệ
An
|
37
|
53
|
Ninh
Thuận
|
85
|
|
22
|
Hà
Tĩnh
|
38
|
54
|
Bình
Thuận
|
86
|
|
23
|
TP.
Đà Nẵng
|
43
|
55
|
Vĩnh
Phúc
|
88
|
|
24
|
Đắk
Lắk
|
47
|
56
|
Hưng
Yên
|
89
|
|
25
|
Đắk
Nông
|
48
|
57
|
Hà
|
90
|
|
26
|
Lâm
Đồng
|
49
|
58
|
Quảng
|
92
|
|
27
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
41; từ 50 đến 59
|
59
|
Bình
Phước
|
93
|
|
28
|
Đồng
Nai
|
39; 60
|
60
|
Bạc
Liêu
|
94
|
|
29
|
Bình
Dương
|
61
|
61
|
Hậu
Giang
|
95
|
|
30
|
Long
An
|
62
|
62
|
Bắc
Cạn
|
97
|
|
31
|
Tiền
Giang
|
63
|
63
|
Bắc
Giang
|
98
|
|
32
|
Vĩnh
Long
|
64
|
64
|
Bắc
Ninh
|
99
|
Huy Lộc
Nguồn:http://giaothongvantai.com.vn