[6] [dansohungnguyen] [slider-top-big] []
You are here: Home / , , , Kế hoạch số 09/KH-TTDS, ngày 21/4/2014 về việc tổ chức Hội thi kiến thức chuyên môn nghiệp vụ công tác Dân số-KHHGĐ cho viên chức Dân số-KHHGĐ cấp xã

Kế hoạch số 09/KH-TTDS, ngày 21/4/2014 về việc tổ chức Hội thi kiến thức chuyên môn nghiệp vụ công tác Dân số-KHHGĐ cho viên chức Dân số-KHHGĐ cấp xã

(Dansohungnguyen.com). Trung tâm Dân số-KHHGĐ huyện đã ban hành Kế hoạch số 09/KH-TTDS, ngày 21/4/2014 về việc tổ chức Hội thi kiến thức chuyên môn nghiệp vụ công tác Dân số-KHHGĐ cho viên chức Dân số-KHHGĐ cấp xã, sau đây là toàn văn nội dung: 


KẾ HOẠCH
Hội thi kiến thức chuyên môn nghiệp vụ công tác Dân số-KHHGĐ

I. Mục đích yêu cầu:
- Thông qua các đợt Trung tâm Dân số-KHHGĐ huyện đã tổ chức tập huấn của những năm trước đây để giúp Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn nhằm nâng cao nhận thức và nghiệp vụ một số lĩnh vực trong công tác chuyên môn.
- Tập trung chủ yếu vào việc rèn luyện và đánh giá khả năng viết và nói trước công chúng những vấn đề trong việc tuyên truyền, hướng dẫn mọi đối tượng thực hiện tốt chính sách Dân số-KHHGĐ. Khả năng soạn thảo các văn bản cơ bản nhất, gửi và nhận các văn bản có liên quan thông qua hộp thư điện tử của Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn.
- Đưa vào diện xem xét, đánh giá năng lực chuyên môn, ý thức học tập của Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn.
II. Đối tượng thực hiện: Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn
III.Thời gian thực hiện: từ tháng 6 đến trước ngày 11/7/2014
IV. Nội dung thực hiện:
1, Thi soạn thảo văn bản và tải, nhận, gửi văn bản: ( 50 điểm)
Thực hiện mỗi nhóm 5- 6 Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn trên máy tính của Trung tâm Dân số-KHHGĐ huyện.
a, Soạn thảo văn bản: (30 điểm)
 Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn thực hiện trên máy tính để soạn thảo một văn bản có nội dung không quá 2 trang giấy A4 về các văn bản liên quan đến thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành mình trong thời gian 45 phút. Văn bản đó phải được đặt tên File và lưu vào trong địa chỉ thư mục mang tên của mình trên Desktop.
Quá trình thực hành nếu yêu cầu gợi ý, cứ một lần bị trừ 5 điểm.
b, Tải, nhận văn bản: (10 điểm)
Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn được yêu cầu tải một văn bản trên Internet Explorer của Trang thông tin điện tử của Chính phủ, hoặc địa phương, hoặc trang thông tin điện tử dân số Hưng Nguyên hoặc qua hộp thư điện tử của các cá nhân, đơn vị gửi đến hộp thư điện tử của đơn vị mình về máy tính; sửa chỉnh văn bản chuẩn theo quy định và lưu vào vào trong thư mục mang tên của mình trên Desktop trong thời gian 5 phút.
Quá trình thực hành nếu yêu cầu gợi ý, cứ một lần bị trừ 3 điểm.
c, Gửi văn bản qua hộp thư điện tử ( 10 điểm)
Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn phải gửi văn bản theo yêu cầu vào hộp thư điện tử: dansohungnguyen1@gmail.com trong thời gian 5 phút
Quá trình thực hành nếu yêu cầu gợi ý, cứ một lần bị trừ 3 điểm.
2, Thi viết bài truyền thông và thuyết trình ( 50 điểm)
a, Thi viết tập trung một lần tại hội trường với thời gian 90 phút với độ dài  cho không ít hơn 3 trang và không quá 4 trang  (đánh máy) giấy A4 ( 20 điểm)
Nội dung: bốc thăm đề bài trong hệ thống ngân hàng đề không trùng nhau. Chủ yếu viết về chuyên đề để thông tin tuyên truyền cho đối tượng trong việc thực hiện tốt chính sách Dân số-KHHGĐ. Bài viết phải thể hiện được từ cách đặt vấn đề, cách giải quyết vấn đề, kết thúc vấn đề đưa ra được thông điệp của nội dung bài viết. Dù đề bài có nêu hay không nêu thì không thể thiếu số liệu chứng minh thuyết phục, thực trạng, giải pháp và liên hệ ở đơn vị mình những thành công, khuyết điểm và cách làm tiếp tục trong thời gian mới, khuyến khích những cách làm hay và sáng tạo.
b, Thi thuyết trình (30 điểm) bằng hình thức bốc thăm trong hệ thống ngân hàng đề thi viết không trùng nhau.
Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn trình bày thuyết trình không quá 15 phút
V.Tổ chức thực hiện:
1, Ban Hành chính tổng hợp chịu trách nhiệm cụ thể hóa ngân hàng đề, nội dung và biểu điểm phần thi soạn thảo văn bản và tải, nhận, gửi văn bản; gửi cho cơ sở trước ngày 06/5/2014
2, Ban Truyền thông - giáo dục chịu trách nhiệm cụ thể hóa ngân hàng đề  nội dung thi viết bài truyền thông và thuyết trình, gửi cho cơ sở trước ngày 06/5/2014;
3, Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn căn cứ kế hoạch có thời gian chuẩn bị những kiến thức đã được học tập, tập huấn và thông qua hoạt động thực tiễn của bản thân để thực hiện.
4, Trung tâm Dân số-KHHGĐ huyện sẽ thành lập hội đồng giám khảo để đánh giá trung thực, khách quan và thông báo kết quả cho lãnh đạo các xã, thị trấn và cáo cáo Chi cục Dân số-KHHGĐ tỉnh Nghệ An.
Hội thi không mang tính phong trào, hình thức mà là đợt rèn luyện, đánh giá việc tự học tập nâng cao nghiệp vụ, cải cách hành chính trong quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện cho viên chức làm công tác Dân số-KHHGĐ áp dụng cho cơ sở và cũng là một nội dung thực hiện cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Vì vậy, yêu cầu các đồng chí thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Kim Bảng

BỘ CÂU HỎI HỘI THI

         I, Phần thi: nghiệp vụ truyền thông đến đối tượng của viên chức Dân số-KHHGĐ 
1, Thực trạng về tình hình phát triển dân số trên địa bàn Tỉnh Nghệ An và Huyện Hưng Nguyên trong thời gian vừa qua. Nêu những giải pháp khắc phục những thách thức nói trên, liên hệ địa phương đồng chí phụ trách?
2, Vấn đề vi phạm chính sách Dân số-KHHGĐ? Biết rồi khổ lắm nói mãi! Nguyên nhân và giải pháp khắc phục?
3, Nghệ An nói chung, Hưng Nguyên nói riêng và cụ thể địa phương chúng ta đã làm gì trong việc triển khai thực hiện NQ số 20-NQ/TU ngày 26/9/2009 của BTV Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân số-KHHGĐ trong tình hình mới. Kết quả đạt được, những tồn tại trong tổ chức thực hiện và nguyên nhân. Đề xuất giải pháp khắc phục?
4, Anh chị hãy làm rõ nội dung như thế nào là không vi phạm chính sách Dân số-KHHGĐ theo quy định hiện hành. Thực trạng đang diễn ra hiện nay và giải pháp khắc phục.
5,Có ý kiến cho rằng “Truyền thông vận động là xương sống của công tác Dân số-KHHGĐ” Anh chị hiểu thế nào về ý kiến trên, liên hệ địa phương anh chị.
6, Dân số và phát triển? Mối quan hệ, thực trạng và giải pháp?
7,Vấn đề chất lượng dân số? Thực trạng và giải pháp? Trách nhiệm của xã hội, gia đình và mỗi cá nhân
8,Viêm nhiễm đường sinh sản - nỗi lo còn đó? Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp .
9, Lựa chọn biện pháp tránh thai phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc SKSS và thực hiện KHHGĐ. Anh chị hãy làm rõ vấn đề này.
10, Những điều cần quan tâm để thai nhi và trẻ sơ sinh khỏe mạnh, thực trạng hiện nay và những giải pháp khắc phục.
11,Có một câu trả lời từ đối tượng mà các anh chị trong quá trình truyền thông vận động hay gặp đó là: “ chúng tôi đẻ, chúng tôi nuôi, không ảnh hưởng gì đến xã hội cả, trời sinh voi ắt sinh cỏ” Anh chị sẽ làm gì để giúp đối tượng hiểu đó là quan điểm sai lầm. Liên hệ việc vi phạm chính sách Dân số-KHHGĐ ở địa phương anh chị? (Có số liệu minh họa).
12, Anh chị nghĩ gì về vai trò phối hợp của các ban ngành đoàn thể trong công tác Dân số-KHHGĐ? Liên hệ địa phương anh cfhị.
13, Bình đẳng giới trong chăm sóc SKSS/KHHGĐ-chìa khóa hạnh phúc của mỗi gia đình.
14, Chiến dịch truyền thông lồng ghép dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ-Lợi ích của mọi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ.
15, Mất cân bằng giới tính khi sinh? Thực trạng và giải pháp
16, Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi! vấn đề cần quan tâm
17, Sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên? Thực trạng và giải pháp
18, Tiếp thị xã hội các BPTT, những cách làm có hiệu quả?
19, Là viên chức Dân số-KHHGĐ, anh chị đã làm gì để góp phần thực hiện mục tiêu       “ Dân số ổn định, xã hội phồn vinh, gia đình hạnh phúc”.
20, Ổn định quy mô dân số - vấn đề cần quan tâm.
21, Lợi ích của đề án Sàng lọc trước sinh và sau sinh, hiệu quả đề án này ở địa phương của anh chị như thế nào?
22, Vô sinh, hiếm muộn là điều rất cần được chia sẽ. Thực trạng hiện nay và hướng khắc phục.
23, Giải pháp cho vấn đề giảm tỷ lệ sinh và sinh con thứ 3 trở lên ở vùng khó khăn và vùng có đồng bào giáo dân.
24, Lựa chọn thực hiện BPTT hiện đại không phải ai cũng biết? Hãy giúp các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ  lựa chọn.
II. Phần thi: Soạn thảo văn bản và tải, nhận, gửi văn bản (50 điểm)
A. Soạn thảo văn bản (30 điểm), thời gian 45 phút.
I. Câu hỏi:
1. Lập tờ trình xin kinh phí chiến dịch CSSKSS.KHHGĐ năm 2014.
2. Tờ trình xin kinh phí tổ chức Hội nghị sơ kết công tác Dân số - KHHGĐ năm 2014, triển khai kế hoạch năm 2015.
3. Tờ trình thi đua, khen thưởng xóm 2 năm liền không có người sinh con thứ 3 trở lên.
4. Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày Dân số thế giới 11/7.
5. Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày Dân số Việt Nam 26/12.
6. Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 09-CT/TU, ngày 19/9/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU ngày 26/6/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân số-KHHGĐ trong tình hình mới.
7. Báo cáo kết quả hoạt động tháng quốc gia về dân số.
8. Công văn kẻ vẽ khẩu hiệu bờ tường, bờ rào.
9. Giấy mời họp sơ kết  công tác Dân số - KHHGĐ 6 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014.
10. Giấy mời họp Hội nghị Tổng kết công tác Dân số - KHHGĐ năm 2013, triển khai kế hoạch năm 2014.
11. Công văn của UBND xã về việc thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác Dân số - KHHGĐ năm 2014.
12. Công văn về việc chỉ đạo ký cam kết thực hiện chính sách Dân số - KHHGĐ theo Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND, ngày 19/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
11. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn về chính sách Dân số - KHHGĐ.
12. Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ cấp xã về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân số - KHHGĐ trong tình hình mới.
13. Thông báo kết luận cuộc họp Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ.
14. Thông báo tổ chức Chiến dịch “Tăng cường tuyên truyện vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ” năm 2014.
15. Quyết định của UBND cấp xã về việc quy định một số chế độ chính sách về Dân số - KHHGĐ trên địa bàn.
16. Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân số - kế hoạch hóa gia đình.
17. Quyết định ban hành quy chế hoạt động Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân số - kế hoạch hóa gia đình.
18. Quyết định về việc khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác Dân số-KHHGĐ năm 2014.
19. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo chiến dịch CSSKSS/KHHGĐ năm .
20. Giấy phép xin nghỉ thai sản năm 2014
21. Biên bản họp xét thi đua, khen thưởng năm 2014.
22. Biên bản vi phạm chính sách Dân số - KHHGĐ.
23. Hướng dẫn tổ chức tư vấn tại hộ cho Cộng tác viên Dân số -KHHGĐ xóm, khối.
II. Cách chấm điểm:
1. Soạn đúng thể thức văn bản theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ “Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính” và in ra trên trang A4 (được 10 điểm).
2. Lập File và lưu vào trong địa chỉ thư mục trên Desktop (3 điểm).
3. Đúng nội dung văn bản theo yêu cầu (17 điểm). Trong đó những văn bản dài thì chỉ cần đảm bảo bố cục và đánh nội dung tóm tắt.
Quá trình thực hiện nếu yêu cầu gợi ý, cứ mỗi lần trừ đi 5 điểm.
B. Tải, nhận văn bản (10 điểm), thời gian 5 phút.
1. Tải được văn bản về máy (3 điểm).
2. Chỉnh sửa văn bản đúng Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ “Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính” (được 5 điểm).
3. Lưu vào trong địa chỉ thư mục trên Desktop (2 điểm).
Quá trình thực hiện nếu yêu cầu gợi ý, cứ mỗi lần trừ đi 3 điểm.
C. Gửi văn bản qua hộp thư điện tử (10 điểm), thời gian 5 phút.
Viên chức Dân số-KHHGĐ xã, thị trấn gửi văn bản đã soạn thảo ở trên vào hộp thư điện tử: dansohungnguyen1@gmail.com trong thời gian 5 phút thì đạt 10 điểm.
Quá trình thực hành nếu yêu cầu gợi ý, cứ một lần bị trừ 3 điểm.
Trung tâm Dân số-KHHGĐ huyện Hưng Nguyên