Bà Nguyễn Thị Giang, viên chức Trung tâm tổng hợp và xử lý thông tin dưới đây. |
I. Tổng hợp và phân tích số liệu:
1. Đến ngày 4/10/2013,
Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện đã nhận được báo cáo thống kê chuyên ngành Dân
số - KHHGĐ định kỳ tháng 9 và quý III năm 2013 của 23 xã, thị trấn.
2. Biểu mẫu báo cáo.
- Tất cả các xã, thị
trấn đều thực hiện đúng biểu mẫu.
3. Số sinh từ tháng 01 đến tháng 9 năm
2013.
- Tổng số trẻ em sinh
là 1.266 trẻ. So với cùng kỳ năm 2012 (1.403 trẻ) giảm 137 trẻ. Trong đó, số
trẻ nam sinh ra là: 684 trẻ, so với cùng kỳ năm 2012 (801) giảm 117 trẻ. Tỷ số giới
tính khi sinh tháng 9 năm 2013 là 117 bé trai/100 bé gái, so với cùng kỳ năm
2012 tỷ số giới tính khi sinh giảm (133 bé trai/100 bé gái). Có 6/23 xã, thị trấn có số trẻ sinh ra tăng so với 9
tháng đầu năm 2012: Hưng Phú (8), Hưng Phúc
(3), Hưng Tây (27), Hưng Xuân (1),
Hưng Lĩnh (20), Hưng Tiến (1). Bên
cạnh đó có 17 /23 xã có số trẻ sinh ra giảm so với 9 tháng năm 2012: Thị Trấn (26), Hưng Châu (9), Hưng Đạo (20), Hưng Khánh (6), Hưng Nhân (13),
Hưng Tân (13), Hưng Xá (10), Hưng Yên Bắc (3), Hưng Yên Nam (39), Hưng Lam (5),
Hưng Long (18), Hưng Lợi(13), Hưng Mỹ (7),
Hưng Thắng (13), Hưng Thịnh (13), Hưng Thông (13), Hưng Trung (2).
- Trong đó, số trẻ em ra là con thứ 3 trở lên
là 234 trẻ. So với cùng kỳ năm 2012 giảm
19 trẻ (năm 2012 là 253 trẻ). Có 6 /23 xã, thị trấn số trẻ em ra là con thứ 3
trở lên tăng so với 9 tháng đầu năm
2012: Thị Trấn (6), Hưng Châu (6), Hưng Phú
(3), Hưng Xuân (2), Hưng Lợi (5), Hưng Thắng (1). Có 14 /23 xã, thị trấn số trẻ sinh ra là con thứ 3 giảm so với 9
tháng đầu năm 2012: Hưng Đạo (7), Hưng Khánh( 2), Hưng Nhân (1), Hưng Phúc(1),Hưng
Tân (1), Hưng Xá(4), Hưng Yên Bắc (2), Hưng Yên Nam(9), Hưng Lam (2), Hưng Long (7), Hưng Mỹ (3),
Hưng Tiến ( 1), Hưng Thịnh (1), Hưng Trung (1). Có 3/23 xã số trẻ sinh ra
là con thứ 3 không tăng, không giảm so với 9 tháng đầu năm 2012 là Hưng Tây, Hưng Lĩnh, Hưng Thông.
- Đến hết tháng 9 năm
2013 số cán bộ, Đảng viên vi phạm và có dấu hiệu vi phạm chính sách Dân số -
KHHGĐ có 22 trường hợp ở các xã, thị trấn: Hưng Phúc 2 (1 GV trường Mầm non, 1
kế toán xã Hưng Lợi); Hưng Nhân 1 (đảng viên xóm 5); Hưng Châu 1 (đảng viên xóm
1); Thị trấn 3 (1 GV Cấp 2 Lê Hồng Phong, 1 CB Bưu điện Hưng Nguyên, 1 đảng
viên khối 12 thị trấn); Hưng Tây 2 (1 GV Tiểu học Hưng Tây, 1CN Nhà máy nước
Nam Giang-Nam Đàn; Hưng Tân 1 (đảng viên ở xóm 5); Hưng Yên Bắc 2 (1 kế toán
trưởng xã, 1 Đảng viên xóm 2); Hưng Lam 2 (1 chồng Bộ đội Huyện đội HN, vợ GV
tiểu học Hưng Xuân, 1 Đảng viên xóm 9); Hưng Thông 4(1 GV Tiểu học Hưng Thông,
1 GV Mầm non ở Nam Cường – Nam Đàn, 1 vợ kế toán xã Hưng Thông, chồng bí thư
đoàn xã Hưng Thông, 1 CB trạm y tế Hưng Xá); Hưng Long 1(Chồng Bộ đội Huyện đội
HN, vợ GV THCS Lê Xuân Đào Hưng Lĩnh); Hưng Đạo 1 (GV Mầm non Hưng Đạo), Hưng
yên Nam 2 (2 GV trường trung học cơ sở Hưng Yên Nam).
TT
|
Họ
tên
|
Đơn
vị công tác
|
Nơi
cư trú
|
Đảng
viên
|
1
|
Trần Thị Thu Hương
|
GV tiểu học Hưng Tây
|
Khối 13 thị trấn HN
|
|
2
|
Lê Thị Phương
|
GV Trường THCS lê Hồng Phong
|
Khối 1 Thị trấn HN
|
x
|
3
|
Nguyễn Thị Hải
|
CB Bưu điện H Nguyên
|
Khối 7A Thị trấn HN
|
x
|
4
|
Nguyễn Doãn Thành
|
Kế toán xã Hưng Yên Bắc
|
Xóm 3a Hưng Yên Bắc
|
x
|
5
|
Đinh Xuân Lam
|
Xóm 2a Hưng Yên Bắc
|
x
|
|
6
|
Nguyễn Thị Minh
|
GV tiểu học Hưng Thông
|
Xóm 4 Hưng Thông
|
x
|
7
|
Nguyễn Thị Nhung
|
GV Mnon
|
Xóm 7 Hưng Thông
|
|
8
|
Đoàn Quyết Chiến
|
Xóm 9 Hưng Lam
|
x
|
|
9
|
Hoàng Thanh Tùng
Nguyễn Thị Trang
|
Bộ đội Huyện Đội HN
GV tiểu học Hưng Xuân
|
Xóm 2 Hưng Lam
|
x.
x.
|
10
|
Nguyễn Thị Hà
|
GV Mnon Hưng Phúc
|
Cư trú Hưng Lợi
|
|
11
|
Hồ Văn Tình
|
Xóm 5 Hưng Nhân
|
x
|
|
12
|
Nguyễn Văn Hiến
|
Xóm 1 Hưng Châu
|
x
|
|
13
|
Phan Xuân Hợp
Phan Thị Loan
|
Bộ đội Huyện đội HN
GVTHCS Lê Xuân Đào (H lĩnh)
|
Xóm 7B Hưng Long
|
x
x
|
14
|
Hoàng Minh Toàn
|
Xóm 5 Hưng Tân
|
x
|
|
15
|
Phan Hữu Thuật
|
Kế toán xã Hưng Lợi
|
Xóm 1 Hưng Phúc
|
x
|
16
|
Nguyễn Thị Huyền
|
GV Mnon Hưng Đạo
|
x
|
|
17
|
Nguyễn Đình Bằng
|
CN Nhà máy nước Nam Giang –
|
||
18
|
Trần Thị Phương
Phan Tiến Hùng
|
Kế toán xã Hưng Thông
Bí thư đoàn xã Hưng Thông
|
Xóm 6 Hưng Thông
|
x
x
|
19
|
Hồ Thị Thu Trang
|
GV trung học cơ sở Hưng Yên
|
Thành phố Vinh
|
x
|
20
|
Nguyễn Thị Huyền
|
GV trung học cơ sở Hưng Yên
|
Xóm Yên Phong Hưng Thịnh
|
|
21
|
Nguyễn Thị Nhung
|
CB trạm y tế xã Hưng Xá
|
Xóm 4 Hưng Thông
|
|
22
|
Hoàng Minh Dũng
|
Khối 12, Thị trấn HN
|
x
|
4. Số trẻ em sinh ra
bị khuyết tật : 01 ở Hưng Trung.
5. Số nữ đặt vòng
tránh thai mới từ tháng 1 đến tháng 9 là
1.196 người, trong đó số nữ thay vòng là 331 người. Số nữ đặt vòng tránh thai
mới so với cùng kỳ năm 2012 (1.897 người) giảm 601 người. Có 23/23 xã, thị trấn
có số nữ đặt vòng tránh thai mới tăng so với cùng kỳ năm 2012: Thị Trấn (42), Hưng Châu (45),Hưng Đạo(15, Hưng Khánh (15),, Hưng Lam (28), Hưng Lĩnh
(37), Hưng Long (17), Hưng Lợi (10), Hưng Mỹ (20), Hưng Nhân (23), Hưng Phú
(25), Hưng Phúc (27), Hưng Tân (25), Hưng Tây (51), Hưng Tiến (9), Hưng Thắng
(21), Hưng Thịnh (24), Hưng Thông (29), Hưng trung (89), Hưng Xá (15), Hưng
Xuân (1), Hưng Yên bắc (26) Hưng Yên Nam (6).
6. Số ca triệt sản nữ mới
toàn huyện là 7 người: Bao gồm Hưng Nhân (1), Hưng Phúc (1), Hưng Tây (3), Hưng
Trung (1), Hưng Mỹ (1).
7. So sánh số liệu báo
cáo quý III năm 2013 và báo cáo quý III năm 2012.
Tổng số hộ quý III năm
2013 (28.086) tăng 178 hộ so với quý III năm 2012 (27.908). Có 17/23 xã, thị
trấn tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý
tăng so với cùng kỳ năm 2012: Thị
trấn (12),Hưng Châu (1), HưngĐạo (10), Hưng Khánh (3), Hưng Lĩnh (7), Hưng Lợi
(3),Hưng Mỹ (6), Hưng Nhân (2), Hưng Phúc (6), Hưng Tây (42), Hưng Thắng (2),Hưng
Thịnh (6),Hưng Thông (19), Hưng Trung (32), Hưng Xuân (9), Hưng Yên Bắc (10), Hưng
Yên Nam (30). Có 5/23 xã, thị trấn tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý giảm so với cùng kỳ năm 2012: Hưng Lam (1), Hưng Long (3), Hưng Phú (1),
Hưng Tân (3), Hưng Tiến (3). Có 1/23 xã, thị trấn tổng số hộ dân cư tính
đến cuối quý không tăng không giảm so với cùng kỳ năm 2012: Hưng Xá.
Tổng số nhân khẩu thực
tế thường trú tính đến quý III năm 2013(111.547) tăng 1.724 nhân khẩu so
với quý III năm 2012 (14.137). Có 23/23
xã, thị trấn tổng số nhân khẩu tính đến cuối quý tăng so với cùng kỳ năm 2012: Thị trấn (219), Hưng Châu (61), Hưng Đạo (32),
Hưng Khánh (24), Hưng Lam (16), Hưng Lĩnh (90), Hưng Long (85), Hưng Lợi (41),
Hưng Mỹ (85), Hưng Nhân (17), Hưng Phú (36), Hưng Phúc (36), Hưng Tân (34),
Hưng Tây (245), Hưng Tiến (8),Hưng Thắng (53), Hưng Thịnh (100), Hưng Thông (74),
Hưng Trung (243), Hưng Xá (45), Hưng Xuân (46), Hưng Yên Bắc (53), Hưng Yên Nam
(81).
Tổng số cặp vợ chồng
trong độ tuổi sinh đẻ hiện tại đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến quý III năm 2013 (13.863) giảm 277
cặp so với quý III năm 2012 (14.137). Có 8/23 xã, thị trấn tổng số cặp vợi
chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện tại
đang sử dụng biện pháp tránh thai tính
đến quý tăng so với cùng kỳ năm 2012: Hưng Châu
(3), Hưng Lĩnh (11), Hưng Long (1), Hưng Lợi (27), Hưng Phúc (10), Hưng Tân (18),
Hưng xá (25), Hưng Xuân (7). Có 14/23 xã, thị trấn tổng số cặp vợi chồng
trong độ tuổi sinh đẻ hiện tại đang sử
dụng biện pháp tránh thai tính đến
quý giảm so với cùng kỳ năm 2012: Thị
Trấn (23),Hưng Đạo (63), Hưng Lam (22), Hưng Mỹ (23), Hưng Nhân (17), Hưng Phú
(10), Hưng Tây (93), Hưng Tiến (3), Hưng Thắng (20), Hưng Thịnh (5), Hưng Thông
(25), Hưng Trung (57), Hưng Yên Bắc (12), Hưng Yên Nam (23). Có 1/23 xã,
thị trấn tổng số cặp vợi chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện tại đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến quý
không tăng không giảm so với cùng kỳ năm 2012: Hưng Khánh.
Trên đây là báo cáo
thống kê chuyên ngành Dân số - KHHGĐ tháng 9 và quý III năm 2013. Trung tâm Dân
số - KHHGĐ huyện yêu cầu Chuyên trách các xã, thị trấn hàng tháng làm báo cáo
thống kê hàng tháng chính xác so với phiếu thu tin của CTV và đôn đốc Cộng tác
viên thu thập thông tin biến động (phiếu thu tin 01-CTV) chính xác, kịp thời và
chuyển về trung tâm theo đúng quy định, hướng dẫn.
Trung
tâm Dân số - KHHGĐ huyện thông báo để Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân
số - KHHGĐ các xã, thị trấn biết và thực
hiện./.
Nguyễn Thị Giang
Trung tâm Dân số-KHHGĐ huyện