1, Vị
trí địa lý, địa giới.
Hưng Thắng là xã
thuộc vùng chiêm trũng của Huyện Hưng Nguyên và cách Trung tâm Huyện khoảng 7km,
cách Thành phố vinh khoảng 6 km về phía Tây.
Phía Đông Nam giáp với xã Hưng Phúc, phía Tây Nam
giáp với xã Hưng Tiến, phía Nam giáp xã Hưng Châu và Hưng Phú, phía Bắc giáp xã Hưng Tân.
Hưng
Thắng có diện tích tự nhiên 451,21 ha; dân số 3.680 người, được phân bố đều
trên 6 xóm
Bản đồ vệ tinh xã Hưng Thắng |
* Thuận lợi
Hệ
thống giao thông trên địa bàn tương đối thuận lợi, có núi, có sông, có đường tỉnh lộ 8B
chạy qua địa bàn xã và hệ thống đường nhánh đang ngày càng được mở rộng nâng
cấp theo hướng nhựa hóa và bê tông hóa. Đặc biệt có đường sắt Bắc Nam chạy qua,
đường Tỉnh lộ 8B được nâng cấp lưu lượng xe đi lại ngày càng nhiều trở thành
con đường phát triển kinh tế của xã Hưng Thắng
* Khó khăn
Xưa
kia, người dân
Hưng Thắng chỉ biết trông chờ vào thiên nhiên để duy trì sản xuất, mùa
khô thì hạn hán, mùa mưa thì bão lớn
gió to, thiên nhiên hung dữ, thiên tai dịch bệnh, cây trồng, vật nuôi, thường
xuyên xẩy ra đã nhiều năm đe dọa làm cho người dân Hưng Thắng đã khó khăn lại
càng khó khăn thêm
2,Tình hình chính trị - kinh tế - xã hội
Trong
những năm gần đây, trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Đảng có nhiều thuận lợi nên đã đưa kinh tế của nhân
dân ngày một đi lên, bình quân thu nhập
đầu người 10,2 triệu -11 triệu đồng /người /năm.
* Lĩnh vực Văn hóa -Xã hội
Với
tiêu chí toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư, làng văn hóa được tổ chức thường xuyên nhằm xây dựng
nếp sống văn hóa lành mạnh ở địa phương, gia đình văn hóa hàng năm đạt tỷ lệ
88%, có 5/6 xóm đạt danh hiệu Làng văn hóa. Trạm y tế được công nhận trạm chuẩn Quốc gia giai
đoạn 1, Trường tiểu học, Trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1
* Công
tác Quốc phòng - An ninh
Giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, không ngừng nâng cao đời sống cho nhân dân, hàng năm
đạt xã sạch về ma túy và không có người
vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội.
Đảng ủy đã chú trọng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng Đảng viên và tổ chức
cơ sở Đảng, vị thế vai trò tiên phong của Đảng
viên được nâng lên thể hiện ở việc đổi mới trong tư duy và hành động. Hàng
năm được công nhận Đảng bộ trong sạch vững
mạnh
Các
tổ chức đoàn thể, Đoàn Thanh niên, Hội phụ Nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh,
Hội người cao tuổi, Ban Dân số- KHHGĐ, đã
xây dựng các chương trình phối hợp liên nghành, hoạt động phong phú, hiệu
quả, hàng năm được Chủ tịch UBND xã xếp loai hoàn thành tốt nhiệm vụ đóng góp một cách thiết thực vào phát triển
kinh tế -xã hội nếp sống văn minh, xây dựng nền quốc phòng - an ninh vững chắc.
3. Quá trình hình thành và phát triển của công
tác Dân số-KHHGĐ
Năm
1993 tiền thân và sự ra đời của Uỷ ban Dân số- KHHGĐ của Huyện Hưng Nguyên. Dưới
sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền, sự vào cuộc của các cấp, các ban, ngành,
đoàn thể, sự đồng tình hưởng ứng của đại bộ phận quần chúng nhân dân Ban chỉ
đạo công tác Dân số- KHHGĐ xã đã được thành lập; Ông Phan Hữu Thắng - Chủ Tịch UBND xã kiêm Trưởng
ban công tác Dân số - KHHGĐ; Ông Phan
Văn Cừ Chuyên trách Dân số- KHHGĐ xã và
các đội ngũ tuyên truyền viên, cộng tác viên dân số của các xóm.
-
Những thành tích và kết quả đã đạt được trong những năm qua
* Năm 1993:
Tổng số hộ có 801 hộ; tổng số khẩu có 3.579 khẩu; tổng số trẻ em sinh ra trong năm là 38 cháu; tỷ suất sinh 10.6‰; tổng số trẻ là con thứ 3
trở lên là 3 cháu; tỷ lệ sinh con thứ 3 là 7,8%;
* Năm 1994 :
Tổng số hộ 801 hộ ; tổng số khẩu 3580; tổng số trẻ em sinh ra trong
năm là 42 cháu; tỷ suất sinh 11,7‰ ;
tổng số trẻ sinh con thứ 3 trở lên 5 cháu,
tỷ lệ sinh con thứ 3 là 11,9% .
* Năm 1995 :
Tổng số nhân khẩu 3.581 người ; tổng số sinh 45 cháu; tỷ suất sinh là 12,5 ‰ ;
số trẻ sinh con thứ 3 trở lên là 3 cháu, tỷ lệ sinh con
thứ trở lên là 11,1 %.
* Năm 1996 :
Tổng số hộ 806 ; tổng số khẩu 3.578 người; tổng số sinh 47 cháu ; tỷ suất
sinh là 13,1 ‰; tổng số trẻ sinh con thứ
3 trở lên là 7 cháu; tỷ lệ sinh con thứ 3 là 14,8 %.
* Năm 1997 : Tổng số hộ là 812 ; tổng số khẩu là 3.578 người; tổng
số sinh 44 cháu; tỷ suất sinh là 12,2‰; số trẻ sinh là con thứ 3 trở lên là 5 cháu, tỷ lệ sinh con thứ 3 là 11,3%.
* Năm 1998: Tổng
số hộ 812; tổng số khẩu 3.580 người; tổng số sinh 46 cháu; tỷ suất sinh 7,7‰; tổng số sinh là con thứ 3 trở lên là 6 cháu; tỷ lệ sinh con thứ là
13%.
* Năm 1999: Tổng số hộ 781, tổng số khẩu 3.579
người. Tổng số sinh 43 cháu ; tỷ
suất sinh 12‰. Tổng số sinh con thứ
3 trở lên là 9 cháu, tỷ lệ sinh con thứ 3 là 20,9 % .
* Năm 2000: Tổng số hộ 782; tổng số khẩu 3.579 người. Tổng số sinh là 33 cháu; tỷ suất sinh
là 9,2‰. Tổng số sinh con thứ 3 trở
lên là 9 cháu; tỷ lệ sinh con thứ 3 là 27,2%.
* Năm 2001: Tổng số hộ 786; tổng số khẩu 3.551 người. Tổng số sinh trong năm 40 cháu ;
tỷ suất sinh 11,2‰. Tồng số sinh con
thứ 3 trở lên là 3 cháu, tỷ lệ sinh con thứ 3 là 7.5%.
*Năm 2002 : Tổng số hộ 787; tổng số
khẩu 3.530 người. Tổng số sinh 32 cháu ; tỷ suất sinh 9,3‰. Tổng số sinh
con thứ 3 trở lên 2 cháu; tỷ lệ sinh con thứ 3 là 6,25% .
* Năm 2003: Tổng số hộ 793; tổng số khẩu 3.439 người. Tổng số sinh 32 cháu; tỷ suất 9,3‰. Tổng số sinh con thứ 3 trở lên 4 cháu,
tỷ lệ sinh con thứ 3 là 12,5 %.
* Năm 2004: Tổng số hộ 793; tổng số khẩu 3.561
người; tổng số sinh 28 cháu; tỷ suất sinh 0,78‰. Tổng số sinh con thứ 3 trở
lên 4 cháu ; tỷ lệ sinh con thứ 3 là 21,8 %.
* Năm 2005 :
Tổng số hộ 796;
tổng số khẩu 3.571 người. Tổng số sinh 45 cháu; tỷ suất sinh 11,9‰. Tổng số
sinh con thứ 3 trở lên 2 cháu, tỷ lệ sinh con thứ 3 là 4,5%.
*Năm 2006: Tổng số hộ 798; tổng số khẩu 3.609
người ; tổng số sinh 60 cháu, tỷ suất sinh 12‰; tổng số sinh con thứ 3 trở lên 5 cháu, tỷ lệ sinh con thứ 3
là 8.3%.
*Năm 2007: Tổng số hộ 805; tổng số khẩu 3.605
người ; Số trẻ sinh ra là 30 cháu, tỷ suất sinh là 10‰ ; tổng số sinh
là con thứ 3 trở lên là 9 cháu, chiếm tỷ lệ là 30%.
*Năm 2008 : Tổng số hộ 808; tổng số khẩu là
3.606; tổng số sinh là 24 cháu, tỷ suất sinh là 0,83‰; số trẻ sinh con thứ 3
trở lên là 4 cháu, chiếm tỷ lệ 16%.
*Năm 2009: Tổng số hộ 824; tổng số khẩu là 3.588;
tổng số sinh là 42 cháu, tỷ suất sinh là 6,7‰; số trẻ sinh con thứ 3 trở lên là
4 cháu, chiếm tỷ lệ 9,5% .
*Năm 2010: Tổng số khẩu là 3.59; tổng số sinh là 27 cháu, tỷ suất sinh
là 9,2‰ ; số trẻ sinh con thứ 3 trở lên là 5 cháu,
chiếm tỷ lệ 6,5% .
*Năm 2011: Tổng số hộ 869; tổng số khẩu là 3.624; tổng
số sinh là 45 cháu, tỷ suất sinh là 8,6‰ .
*Năm 2012: Tổng số hộ 870; tổng số khẩu là 3. 651;
tổng số sinh là 76 cháu, tỷ suất sinh là 6,5‰ ; số trẻ sinh con thứ 3 trở
lên là 5 cháu, chiếm tỷ lệ là 6,5%
*Năm 2013: Tổng số hộ 874; tổng số khẩu là 3678; tổng số sinh là 55 cháu, tỷ suất sinh
là 14,9‰ ; số trẻ sinh con thứ
3 trở lên là 3 cháu, chiếm tỷ lệ 5,4%.
IV. Về tổ chức bộ máy làm công tác Dân số - KHHGĐ xã
* Trưởng ban qua các thời kỳ
Họ Và Tên
|
Chức
vụ
|
Thời
Kỳ
|
|
1
|
Đ/c: Phan Hữu Thắng
|
Chủ tịch UBND
|
Từ năm 1993 - tháng 9 năm 1999
|
2
|
Đ/c: Phan Văn Cần
|
Chủ tịch UBND
|
Từ T. 5 năm 1999 -
T. 7 năm 2005
|
3
|
Đ/c: Trần Đình Sơn
|
Chủ tịch UBND
|
Từ T. 5 năm 2005
đến nay.
|
* Chuyên trách qua các thời kỳ
Họ Và
Tên
|
Thời Kỳ
|
|
1
|
Đ/c: Phan Văn Cừ
|
Từ năm 1993 đến tháng 2 năm 1998
|
2
|
Đ/c: Phan Hữu Dần
|
Từ tháng 5 năm 1999 .T 4 Năm 2000
|
3
|
Đ/c; Hà Thị Tâm
|
Từ T .4 năm 2000 đến nay .
|
Căn cứ Quyết Định số 77/2012
ngày 19 Tháng 10 năm 2013 của UBND Tỉnh Nghệ An, về việc bố trí cán bộ chuyên
trách Dân số-KHHGĐ trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, Ngày 03 Tháng 9 năm 2013 cán bộ
chuyên trách Dân số - KHHGĐ, xã thị trấn được tuyển dụng, trở thành viên chức
Dân số- KHHGĐ, Đ/c Hà Thị Tâm chuyên trách Dân số - KHHGĐ xã Hưng Thắng
Căn cứ vào
Thông tư 05/2008/BYT, ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số-KHHGĐ ở địa phương; Quyết định số:
38/2008/QĐ-UBND, ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Nghệ An Ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục
Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An; Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-SYT,
ngày 07/7/2008 về việc phê duyệt đề án thành lập các đơn vị trực thuộc Chi cục
Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An; Căn cứ Công văn hướng dẫn liên nghành số:
527/HD-SYT, ngày 10/4/2009 về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân
số - KHHGĐ ở các cấp, đã quy định rõ vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy từ huyện đến cơ sở như sau:
Ban CĐTH công tác Dân số-KHHGĐ xã Hưng Thắng |
* Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ cấp xã:
1. Vị trí chức năng:
Ban chỉ đạo thực hiện công tác
Dân số- KHHGĐ cấp xã là một tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập có chức
năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân xã trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác Dân số - KHHGĐ trên địa bàn xã.
2. Nhiệm vụ quyền hạn:
a.
Tham mưu, phối hợp chỉ đạo, quản lý về quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng
dân số trên địa bàn xã. Xem xét đề xuất các chỉ tiêu kế hoạch, các dự án về
công tác Dân số- KHHGĐ thuộc phạm vi xã quản lý để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b.
Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động, xây dựng các quyết định, chỉ thị, nghị
quyết, các chủ trương, chính sách của Đảng bộ, HĐND, UBND về công tác Dân số-KHHGĐ
trên địa bàn xã; Xây dựng các chương trình, biện pháp, giải pháp huy động, phối
hợp liên nghành trong lĩnh vực Dân số- KHHGĐ.
c.
Phối hợp chỉ đạo các ban, nghành, đoàn thể liên quan trong tổ chức thực
hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục, tư vấn về lĩnh vực Dân số
- KHHGĐ.
d.
Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ hoạt động của các tổ chức
trong nghành và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Dân số- KHHGĐ.
3.Thành phần Ban chỉ đạo gồm:
1
|
Đ/c: Trần Đình Sơn. Chủ tịch UBND
|
Trưởng ban
|
2
|
Đ/c: Phan Hữu Thao.Trưởng ban
Tuyên giáo
|
Ban viên
|
3
|
Đ/c: Phan Hữu Hội. Trưởng trạm Y
tế
|
Phó ban
|
4
|
Đ/c: Hà
Thị Tâm. Chuyên trách Dân số - KHHGĐ
|
Phó ban
|
5
|
Đ/c:
Phan Hữu Dần. CC Văn phòng - Thống kê
|
Ban
viên
|
6
|
Đ/c:
Trần Văn Giáp. CC Kế toán
|
Ban
viên
|
7
|
Đ/c:
Nguyễn Như Trường. CC Văn hóa- xã hội
|
Ban
viên
|
8
|
Đ/c: Võ
Trọng Tâm. CC Tư pháp- hộ tịch
|
Ban
viên
|
9
|
Đ/c:
Phan Quang Mão.Trưởng công an
|
Ban
viên
|
10
|
Đ/c:
|
Ban
viên
|
11
|
Đ/c:
Phan Thị Mùi. CT Hội LHPN
|
Ban
viên
|
12
|
Đ/c:
Trần Xuân Hoài. CT Hội Nông dân
|
Ban
viên
|
12
|
Đ/c: Phan Văn Cừ. CT Hội CCB
|
Ban
viên
|
14
|
Đ/c: Trần Văn Thụ. Bí thư Đoàn
xã
|
Ban
viên
|
Ban chỉ đạo hoạt động dựa trên
chức năng, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân
số - KHHGĐ xã.
Cơ sở xóm có 6/6 CTV Dân số hoạt
động thường xuyên, liên tục và có hiệu quả.
V. Thành tích khen thưởng.
* Tập thể
Năm 1997: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Hưng Nguyên tặng Giấy khen Nhân dân và cán bộ xã Hưng Thắng đã có thành
tích xuất sắc trong công tác Dân số- KHHGĐ năm 1997;
Năm 2000:
- Chủ tịch UBND huyện Hưng Nguyên
tặng Giấy khen:
+ Nhân dân và cán bộ xã Hưng Thắng
đã có thành tích xuất sắc trong công tác Dân số- gia đình- trẻ em;
+ Nhân dân và cán bộ xóm 17 đã có 2 năm liên tục không có
người sinh con thứ 3 trở lên;
+ Nhân dân và cán bộ xóm 19
đã có 2 năm liên tục không có người sinh con thứ 3 trở lên;
Năm 2008:
- Chủ tịch UBND huyện Tặng Giấy khen:
+ Nhân dân và cán bộ xã Hưng Thắng đã có thành tích xuất sắc
giảm nhanh tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
trong công tác Dân số- KHHGĐ;
+ Nhân dân và cán bộ xóm Đồng đã có 2 năm không có người sinh con thứ 3 trở
lên.
+ Nhân dân và cán bộ xóm 18
đã có 2 năm liên tục không có người sinh con thứ 3 trở lên.
Năm 2011
- Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen:
+ Nhân dân và cán bộ xóm 19 đạt thành tích xuất sắc trong công tác Dân số
- KHHGĐ đạt 2 năm liên tục không có người sinh con thứ 3 trở lên;
Năm 2012
+ Nhân dân và cán bộ xóm 17 đạt 2 năm liên tục không có
người sinh con thứ 3 trở lên sinh con thứ 3 trở lên;
+ Nhân dân và cán bộ xóm Ao 2 năm liên tục không có ngườisinh
con thứ 3 trở lên.
Dân số ổn định, góp phần đẩy mạnh sự phát triển kinh tế xã
hội của địa phương, đời sống của nhân dân từng bước được nâng lên, cuộc sống
của người dân nơi đây đang từng ngày thay đổi. Cho đến thời điểm hiện nay các
công trình điện, đường, trường, trạm đã được xây dựng khang trang, Cán bộ và
nhân dân xã Hưng Thắng đang trên đà phấn đấu xây dựng thành công chương trình nông
thôn mới mà Đảng ta đang hướng tới./.
Nguồn: Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ
xã Hưng Thắng