Trung tâm Dân số -
KHHGĐ huyện thông báo tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành
Dân số - KHHGĐ tháng 10 năm 2013 theo Quyết định số 437/QĐ-TCDS ngày 16 tháng
11 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân sô – Kế hoạch hóa gia đình như
sau:
I. Tổng hợp và phân tích số liệu:
1. Đến ngày 4/11/2013,
Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện đã nhận được báo cáo thống kê chuyên ngành Dân
số - KHHGĐ định kỳ tháng 10 năm 2013 của 23 xã, thị trấn.
- Tất cả các xã, thị
trấn đều thực hiện đúng biểu mẫu.
3. Số sinh từ tháng 01 đến tháng 10 năm
2013.
- Tổng số trẻ em sinh
là 1.458 trẻ. So với cùng kỳ năm 2012 (1.651 trẻ) giảm 193 trẻ. Trong đó, số
trẻ nam sinh ra là: 808 trẻ, so với cùng kỳ năm 2012 (952) giảm 144 trẻ. Tỷ số giới
tính khi sinh tháng 10 năm 2013 là 124 bé trai/100 bé gái, so với cùng kỳ năm
2012 tỷ số giới tính khi sinh giảm (136 bé trai/100 bé gái). Có 5/23 xã, thị trấn có số trẻ sinh ra tăng so với 10
tháng đầu năm 2012: Hưng Lĩnh (31), Hưng Lợi
(10), Hưng Phúc (1), Hưng Tây (17),
Hưng Trung (6). Bên cạnh đó có 18
/23 xã có số trẻ sinh ra giảm so với 10 tháng năm 2012: Thị Trấn (68), Hưng Châu (7), Hưng
Đạo (20), Hưng Khánh (6), Hưng Lam (11), Hưng Long (16), Hưng Mỹ (12), Hưng Nhân
(15), Hưng Phú (3), Hưng Tân (3), Hưng
Thắng (12), Hưng Thịnh (14), Hưng Thông (13), Hưng Xá (6), Hưng Xuân (2), Hưng Yên
Bắc (3), Hưng Yên Nam (34).
- Trong đó, số trẻ em ra là con thứ 3 trở lên
là 261 trẻ. So với cùng kỳ năm 2012 giảm
27 trẻ (năm 2012 là 288 trẻ). Có 6 /23 xã, thị trấn số trẻ em ra là con thứ 3
trở lên tăng so với 10 tháng đầu năm
2012: Thị Trấn (4), Hưng Châu (7), Hưng Lĩnh
(4), Hưng Lợi (5), Hưng Thắng (1), Hưng Trung (6). Có 14 /23 xã, thị trấn số trẻ sinh ra là con thứ 3 giảm so với 10
tháng đầu năm 2012: Hưng Đạo (6), Hưng Khánh( 2), Hưng Tân (1), Hưng Xá (3), Hưng Yên Bắc (2),
Hưng Yên Nam(8), Hưng Lam (4), Hưng Long
(8), Hưng Mỹ (4), Hưng Phú (1), Hưng Phúc (1), Hưng Tây (6), Hưng Tiến ( 4),
Hưng Thịnh (1). Có 3/23 xã số trẻ sinh ra là con thứ 3 không tăng, không
giảm so với 10 tháng đầu năm 2012 là Hưng
Nhân, Hưng,Hưng Xuân, Hưng Thông.
- Đến hết tháng 10 năm
2013 số cán bộ, Đảng viên vi phạm chính sách Dân số - KHHGĐ có 23 trường hợp ở
các xã, thị trấn: Hưng Phúc 2 (1 kế toán xã Hưng Lợi, 1 Đảng viên xóm 8); Hưng
Lợi 1 (GV Mần non Hưng Phúc), Hưng Nhân 1 (đảng viên xóm 5); Hưng Châu 1 (đảng
viên xóm 1); Thị trấn 3 (1 GV Cấp 2 Lê Hồng Phong, 1 CB Bưu điện Hưng Nguyên, 1
đảng viên khối 12 thị trấn); Hưng Tây 2 (1 GV Tiểu học Hưng Tây, 1CN Nhà máy
nước Nam Giang-Nam Đàn; Hưng Tân 1 (đảng viên ở xóm 5); Hưng Yên Bắc 2 (1 kế
toán trưởng xã, 1 Đảng viên xóm 2); Hưng Lam 2 (1 chồng Bộ đội Huyện đội HN, vợ
GV tiểu học Hưng Xuân, 1 Đảng viên xóm 9); Hưng Thông 4(1 GV Tiểu học Hưng
Thông, 1 GV Mầm non ở Nam Cường – Nam Đàn, 1 vợ kế toán xã Hưng Thông, chồng bí
thư đoàn xã Hưng Thông, 1 CB trạm y tế Hưng Xá); Hưng Long 1(Chồng Bộ đội Huyện
đội HN, vợ GV THCS Lê Xuân Đào Hưng Lĩnh); Hưng Đạo 1 (GV Mầm non Hưng Đạo),
Hưng yên Nam 2 (2 GV trường trung học cơ sở Hưng Yên Nam).
TT
|
Họ
tên
|
Đơn
vị công tác
|
Nơi
cư trú
|
Đảng
viên
|
1
|
Trần Thị Thu Hương
|
GV tiểu học Hưng Tây
|
Khối 13 thị trấn HN
|
|
2
|
Lê Thị Phương
|
GV Trường THCS lê Hồng Phong
|
Khối 1 Thị trấn HN
|
x
|
3
|
Nguyễn Thị Hải
|
CB Bưu điện H Nguyên
|
Khối 7A Thị trấn HN
|
x
|
4
|
Nguyễn Doãn Thành
|
Kế toán xã Hưng Yên Bắc
|
Xóm 3a Hưng Yên Bắc
|
x
|
5
|
Đinh Xuân Lam
|
Xóm 2a Hưng Yên Bắc
|
x
|
|
6
|
Nguyễn Thị Minh
|
GV tiểu học Hưng Thông
|
Xóm 4 Hưng Thông
|
x
|
7
|
Nguyễn Thị Nhung
|
GV Mnon
|
Xóm 7 Hưng Thông
|
|
8
|
Đoàn Quyết Chiến
|
Xóm 9 Hưng Lam
|
x
|
|
9
|
Hoàng Thanh Tùng
Nguyễn Thị Trang
|
Bộ đội Huyện Đội HN
GV tiểu học Hưng Xuân
|
Xóm 2 Hưng Lam
|
x.
x.
|
10
|
Nguyễn Thị Hà
|
GV Mnon Hưng Phúc
|
Cư trú Hưng Lợi
|
|
11
|
Hồ Văn Tình
|
Xóm 5 Hưng Nhân
|
x
|
|
12
|
Nguyễn Văn Hiến
|
Xóm 1 Hưng Châu
|
x
|
|
13
|
Phan Xuân Hợp
Phan Thị Loan
|
Bộ đội Huyện đội HN
GVTHCS Lê Xuân Đào (H lĩnh)
|
Xóm 7B Hưng Long
|
x
x
|
14
|
Hoàng Minh Toàn
|
Xóm 5 Hưng Tân
|
x
|
|
15
|
Phan Hữu Thuật
|
Kế toán xã Hưng Lợi
|
Xóm 1 Hưng Phúc
|
x
|
16
|
Nguyễn Thị Huyền
|
GV Mnon Hưng Đạo
|
x
|
|
17
|
Nguyễn Đình Bằng
|
CN Nhà máy nước Nam Giang –
|
||
18
|
Trần Thị Phương
Phan Tiến Hùng
|
Kế toán xã Hưng Thông
Bí thư đoàn xã Hưng Thông
|
Xóm 6 Hưng Thông
|
x
x
|
19
|
Hồ Thị Thu Trang
|
GV trung học cơ sở Hưng Yên
|
Thành phố Vinh
|
x
|
20
|
Nguyễn Thị Huyền
|
GV trung học cơ sở Hưng Yên
|
Xóm Yên Phong Hưng Thịnh
|
|
21
|
Nguyễn Thị Nhung
|
CB trạm y tế xã Hưng Xá
|
Xóm 4 Hưng Thông
|
|
22
|
Hoàng Minh Dũng
|
Khối 12, Thị trấn HN
|
x
|
|
23
|
Nguyễn Quang Thái
|
Xóm 8 Hưng Phúc
|
x
|
4. Số trẻ em sinh ra bị
khuyết tật : 0
5. Số nữ đặt vòng
tránh thai mới từ tháng 1 đến tháng 10
là 1.452 người, trong đó số nữ thay vòng là 373 người. Số nữ đặt vòng tránh
thai mới so với cùng kỳ năm 2012 (1.993 người) giảm 541 người. Có 23/23 xã, thị
trấn có số nữ đặt vòng tránh thai mới tăng so với cùng kỳ năm 2012: Thị Trấn (35), Hưng Châu (42),Hưng Đạo(21), Hưng Khánh (15),, Hưng Lam (25), Hưng
Lĩnh (20), Hưng Long (36), Hưng Lợi (15), Hưng Mỹ (22), Hưng Nhân (22), Hưng
Phú (26), Hưng Phúc (27), Hưng Tân (25), Hưng Tây (13), Hưng Tiến (9), Hưng
Thắng (19), Hưng Thịnh (12), Hưng Thông (21), Hưng trung (77), Hưng Xá (15),
Hưng Xuân (14), Hưng Yên bắc (16) Hưng Yên Nam (14).
6. Số ca triệt sản nữ
mới toàn huyện là 10 người: Bao gồm Hưng Nhân (1), Hưng Phúc (2), Hưng Tây (3),
Hưng Trung (2), Hưng Mỹ (1), Hưng Xuân (1).
Trên đây là báo cáo
thống kê chuyên ngành Dân số - KHHGĐ tháng 10I năm 2013. Trung tâm Dân số -
KHHGĐ huyện yêu cầu Chuyên trách các xã, thị trấn hàng tháng làm báo cáo thống kê
hàng tháng chính xác so với phiếu thu tin của CTV và đôn đốc Cộng tác viên thu
thập thông tin biến động (phiếu thu tin 01-CTV) chính xác, kịp thời và chuyển
về trung tâm theo đúng quy định, hướng dẫn.
Trung
tâm Dân số - KHHGĐ huyện thông báo để Ban chỉ đạo thực hiện công tác Dân
số - KHHGĐ các xã, thị trấn biết và thực
hiện./.
Nguyễn Thị Giang
Trung Tâm Dân số-KHHGĐ huyện